Nhiệt học
Lưu ý: Chức năng này hiện không còn dùng nữa, vui lòng chọn các khóa học để xem các bài giảng hoặc làm đề thi online!
Bài 71:
Có một bình nhôm khối lượng m0 = 260g, nhiệt độ ban đầu là t0 = 200C được bọc kín bằng lớp xốp cách nhiệt.
Cho nhiệt dung riêng của nhôm là C0 = 880J/(kg.độ), của nước là C1 = 4200J/(kg.độ) của nước đá là C2 = 2100J/(kg.độ). Nhiệt nóng chảy của nước đá là λ = 335000 J/kg.
Câu hỏi số 1:
Cần cho bao nhiêu nước ở nhiệt độ t1 = 500C và bao nhiêu nước đá ở t2 = -20C vào bình để có M = 1kg nước ở t3 = 100C khi cân bằng nhiệt?
Câu hỏi số 2:
Bỏ lớp xốp cách nhiệt đi, nhúng một dây đun điện có công suất không đổi P = 130W vào bình chứa nước nói trên và đun rất lâu thì thấy nước trong bình vẫn không sôi được. a,Giải thích vì sao?(HS tự giải). b,Nếu sau đó bỏ dây đun ra thì sau một khoảng thời gian bao lâu nhiệt độ nước trong bình giảm đi 10C ?
Bài 72:
Một nhiệt lượng kế bằng nhôm có khối lượng m1 = 200g chứa m2 = 400g nước ở nhiệt độ t1 = 200C.
Câu hỏi số 1:
Đổ thêm vào bình một khối lượng nước m ở nhiệt độ t2 = 50C. Khi cân bằng nhiệt thì nhiệt độ trong bình là t = 100C. Tìm m.
Câu hỏi số 2:
Sau đó người ta thả vào bình một khối nước đá có khối lượng m3 ở nhiệt độ t3 = -50C. Khi cân bằng nhiệt thì thấy trong bình còn lại 100g nước đá. Tìm m3. Cho biết nhiệt dung riêng của nhôm là C1 = 880J/(kg.độ), của nước là C2 = 4200J/(kg.độ). Nhiệt nóng chảy của nước đá là λ = 340000 J/kg. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt của môi trường.
Câu hỏi số 73:
Sự biến thiên nhiệt độ của khối nước đá đựng trong một ca nhôm được cho ở đồ thị dưới đây (có hình vẽ). Tính khối lượng nước đá và khối lượng ca nhôm. Cho biết nhiệt dung riêng của nước là C1 = 4200 J/kg.K; của nhôm là C2 = 880 J/kg.K và nhiệt nóng chảy của nước đá là λ = 3,4.105 J/kg.
Bài 74:
Một cục đá có khối lượng 200g ở nhiệt độ -100C :
Câu hỏi số 1:
Để cục nước đá chuyển hoàn toàn sang thể hơi ở 1000C thì cần một nhiệt lượng là bao nhiêu kJ? Cho nhiệt dung riêng của nước và nước đá là C1 = 4200J/kg.K; C2 = 1800J/kg.K. Nhiệt nóng chảy của nước đá là λ = 3,4.105 J/kg; nhiệt hóa hơi của nước là L = 2,3.106 j/kg.(Bỏ qua sự mất nhiệt với môi trường ngoài).
Câu hỏi số 2:
Nếu bỏ cục nước đá trên vào ca nhôm đựng nước ở 200C thì khi có cân bằng nhiệt, người ta thấy có 50g nước đá còn sót lại chưa tan hết. Tính khối lượng nước đựng trong ca nhôm lúc đầu hết ca nhôm có khối lượng 100g và nhiệt dung riêng của nhôm là C3 = 880 J/kg.K. (Bỏ qua sự mất nhiệt với môi trường ngoài).
Câu hỏi số 75:
Đổ 738g nước ở nhiệt độ 150C vào một nhiệt lượng kế bằng đồng có khối lượng 100g, rồi thả vào đó một miếng đồng có khối lượng 200g ở nhiệt độ 1000C. Nhiệt độ khi bắt đầu có cân bằng nhiệt là 170C. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4186 J/kg.K. Hãy tính nhiệt dung riêng của đồng.
Câu hỏi số 76:
Một cốc cách nhiệt dung tích 500cm3, người ta bỏ lọt vào cốc một cục nước đá ở nhiệt độ - 80C rồi rót nước ở nhiệt độ 350C vào cho đầy tới miệng cốc.
a, Khi nước đá nóng chảy hoàn toàn thì mực nước trong cốc sẽ thế nào (hạ xuống; nước tràn ra ngoài hay vẫn giữ nguyên đầy tới miệng cốc) ? Vì sao? (HS tự giải)
b, Khi có cân bằng nhiệt thì nhiệt độ nước trong cốc là 150C. Tính khối lượng nước đá đã bỏ vào cốc lúc đầu. Cho Cn = 4200 J/kg.K; Cnd = 2100J/kg.K và λ = 336 200 J/kg.K (bỏ qua sự mất nhiệt với các dụng cụ và môi trường ngoài)
Bài 77:
Có hai bình cách nhiệt, bình 1 chứa m1 = 2kg nước ở nhiệt độ t1 = 200C, bình 2 chứa m2 = 4kg nước ở nhiệt độ t2 = 600C. Người ta rót một lượng nước m từ bình 1 sang bình 2, sau khi cân bằng nhiệt, người ta lại rót một lượng nước như vậy từ bình 2 sang bình 1, nhiệt độ cân bằng ở bình 1 lúc này là t’1 = 21,950C :
Câu hỏi số 1:
Tính lượng nước m và nhiệt độ khi có cân bằng nhiệt trong bình 2 (t’2).
Câu hỏi số 2:
Nếu tiếp tục thực hiện như vậy một lần nữa, thì nhiệt độ cân bằng nhiệt ở mỗi bình lúc này bằng bao nhiêu?
Câu hỏi số 78:
Một nhiệt lượng kế bằng nhôm có khối lượng m (kg) ở nhiệt độ t1 = 230C, cho vào nhiệt lượng kế có khối lượng m (kg) nước ở nhiệt độ t2. Sau khi hệ cân bằng nhiệt, nhiệt độ của nước giảm đi 90C. Tiếp tục đổ thêm vào nhiệt lượng kế 2m (kg) một chất lỏng khác (không tác dụng hóa học với nước) ở nhiệt độ t3 = 450C, khi có cân bằng nhiệt lần hai, nhiệt độ của hệ lại giảm đi 100C so với nhiệt độ cân bằng nhiệt lần thứ nhất.
Tìm nhiệt dung riêng của chất lỏng đã đổ thêm vào nhiệt lượng kế, biết nhiệt dung riêng của nhôm và của nước lần lượt là c1 = 900 J/kg.K và c2 = 4200 J/kg.K. Bỏ qua sự mất mát nhiệt khác.
Câu hỏi số 79:
Người ta thả một thỏi nhôm có khối lượng 0,105 kg được đun nóng ở nhiệt độ 1420C vào một bình nhiệt lượng kế có đựng nước ở 200C. Sau một thời gian nhiệt độ của vật và nước trong bình đều bằng 420C. Coi vật chỉ truyền nhiệt cho nước. Tính khối lượng của nước.( Cho biết nhiệt dung riêng của nhôm là C1 = 880J/kg.K, của nước là 4200J/kg.K).
Câu hỏi số 80:
Một dây nhôm dạng hình trụ tròn được quấn thành cuộn có khối lượng 0,81 kg, tiết diện thẳng của dây là 0,15 mm2. Tìm điện trở của cuộn dây đó biết rằng nhôm có khối lượng riêng và điện trở suất lần lượt là 2,7 g/cm3 và 2,8.10-8Ωm.
Còn hàng ngàn bài tập hay, nhanh tay thử sức!
>> Luyện thi tốt nghiệp THPT và Đại học, mọi lúc, mọi nơi tất cả các môn cùng các thầy cô giỏi nổi tiếng, dạy hay dễ hiểu trên Tuyensinh247.com.
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
Hỗ trợ - Hướng dẫn

-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com