Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Lý thuyết tổng hợp

Lưu ý: Chức năng này hiện không còn dùng nữa, vui lòng chọn các khóa học để xem các bài giảng hoặc làm đề thi online!

Câu hỏi số 71:

Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Nung NH4NO3 rắn. (b) Đun nóng NaCl tinh thể với dung dịch H2SO4 (đặc). (c) Sục khí Cl2 vào dung dịch NaHCO3. (d) Sục khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 (dư). (e) Sục khí SO2 vào dung dịch KMnO4. (g) Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch NaHCO3 . (h) Cho PbS vào dung dịch HCl (loãng). (i) Cho Na2SO3 vào dung dịch H2SO4 (dư), đun nóng. Số thí nghiệm sinh ra chất khí là

Câu hỏi số 72:

Cho dãy chuyển hóa sau: Benzen \xrightarrow[xt,t^{0}]{+C_{2}H_{4}} X \xrightarrow[tilemol1:1]{+Br_{2},as} Y \xrightarrow[t^{0}]{KOH/C_{2}H_{5}OH} Z ( trong đó X, Y,Z là sản phẩm chính) Tên gọi của Y, Z lần lượt là

Câu hỏi số 73:

Tiến hành các thí nghiệm sau:  (1) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO3)2. (2) Cho dung dịch HCl tới dư vào dung dịch NaAlO2 (hoặc Na[Al(OH)4]). (3) Sục khí H2S vào dung dịch FeCl2. (4) Sục khí NH3 tới dư vào dung dịch AlCl3. (5) Sục khí CO2 tới dư vào dung dịch NaAlO2 (hoặc Na[Al(OH)4]). (6) Sục khí etilen vào dung dịch KMnO4.        Sau khi các phản ứng kết thúc, có bao nhiêu thí nghiệm thu được kết tủa?

Câu hỏi số 74:

Trong các thí nghiệm sau:  (1) Cho SiO2 tác dụng với axit HF.    (2) Cho khí SO2 tác dụng với khí H2S.  (3) Cho khí NH3 tác dụng với CuO đun nóng.   (4) Cho CaOCl2 tác dụng với dung dịch HCl đặc.  (5) Cho Si đơn chất tác dụng với dung dịch NaOH. (6) Cho khí O3 tác dụng với Ag.  (7) Cho dung dịch NH4Cl tác dụng với dung dịch NaNO2 đun nóng.              Số thí nghiệm tạo ra đơn chất là

Câu hỏi số 75:

Cho các phát biểu sau: (a) Khí CO­2 gây ra hiện tượng hiệu ứng nhà kính. (b) Khí SO2 gây ra hiện tượng mưa axit. (c) Khi được thải ra khí quyển, freon (chủ yếu là CFCl3 và CF2Cl2) phá hủy tầng ozon. (d) Moocphin và cocain là các chất ma túy. Số phát biểu đúng là

Câu hỏi số 76:

Cho sơ đồ chuyển hóa sau: (a) C3H4O2 + NaOH → X + Y (b) X + H2SO4 (loãng) → Z + T (c) Z + dung dịch AgNO3/NH3 (dư) → E + Ag + NH4NO3 (d) Y + dung dịch AgNO3/NH3 (dư) → F + Ag + NH4NO3 Chất E và chất F theo thứ tự là

Câu hỏi số 77:

Hợp chất X có công thức C8H14O4. Từ X thực hiện các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol): (a) X + 2NaOH → X1 + X2 + H2O                    (b) X1 + H2SO4 → X3 + Na2SO4       (c) nX3 + nX4 → nilon-6,6 + 2nH2O                 (d) 2X2 + X3 → X5 + 2H2O              Phân tử khối của X5

Câu hỏi số 78:

Thực hiện các thí nghiệm sau (ở điều kiện thường):   (a) Cho đồng kim loại vào dung dịch sắt(III) clorua.  (b) Sục khí hiđro sunfua vào dung dịch đồng(II) sunfat.  (c) Cho dung dịch bạc nitrat vào dung dịch sắt(III) clorua.  (d) Cho bột lưu huỳnh vào thủy ngân.   Số thí nghiệm xảy ra phản ứng là

Câu hỏi số 79:

Cho dãy các oxit: NO2, Cr2O3, SO2, CrO3, CO2, P2O5, Cl2O7, SiO2, CuO. Có bao nhiêu oxit trong dãy tác dụng được với dung dịch NaOH loãng?

Câu hỏi số 80:

Hòa tan hỗn hợp X gồm Cu và Fe2O3 trong 400ml dung dịch HCl a(M) thu được dung dịch Y và còn lại 1,0 gam Cu không tan. Nhúng thanh Mg vào dung dịch Y, sau khi phản ứng hoàn toàn nhấc thanh Mg ra thấy khối lượng tăng thêm 4,0 gam so với khối lượng thanh Mg ban đầu và có 1,12 lít khí H2 (đo ở đktc) thoát ra (giả thiết toàn bộ lượng kim loại thoát ra đều bám hết vào thanh Mg). Khối lượng Cu trong X và giá trị của a lần lượt là:

Còn hàng ngàn bài tập hay, nhanh tay thử sức!

>> Luyện thi tốt nghiệp THPT và Đại học, mọi lúc, mọi nơi tất cả các môn cùng các thầy cô giỏi nổi tiếng, dạy hay dễ hiểu trên Tuyensinh247.com. 

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com