Căn bậc hai - Căn bậc ba
Lưu ý: Chức năng này hiện không còn dùng nữa, vui lòng chọn các khóa học để xem các bài giảng hoặc làm đề thi online!
Bài 151:
Tính giá trị các biểu thức sau bằng cách biến đổi, rút gọn thích hợp
Câu hỏi số 1:
A =
- 2√2
Câu hỏi số 2:
B = 3√8 - √50 - 
Bài 152:
Cho các số: A = 
B = ![\sqrt[3]{6+\sqrt[3]{6+...+\sqrt[3]{6}}}](http://images.tuyensinh247.com/picture/learning/exam/2014/0619/51595_233193_2.gif)
Trong mỗi số đều có 2001 dấu căn.
Câu hỏi số 1:
Chứng minh rằng các số A, B đều không phải là các số nguyên.
Câu hỏi số 2:
Tìm phần nguyên của tổng A + B (kí hiệu là [A + B]). (Phần nguyên của các số thực a, được kí hiệu là [a] là số nguyên lớn nhất không vượt quá a. Chẳng hạn: [3] = 3, [2,5] = 2; [-3,7] = -4; [
] = 1, [
] = -2 Phần lẻ của các số thực a được kí hiệu là {a} và {a} = a - [a] ).
Bài 153:
Cho biểu thức A = 
Câu hỏi số 1:
Tìm tập xác định của A.
Câu hỏi số 2:
Rút gọn A.
Bài 154:
Cho biểu thức : A = 
Câu hỏi số 1:
Rút gọn rồi tính A khi x =
và y = 4 - 2√3
Câu hỏi số 2:
Giải hệ phương trình: 
Bài 155:
Cho biểu thức:
P = (
+ 1) : (1 -
)
Câu hỏi số 1:
Rút gọn P.
Câu hỏi số 2:
Cho
+
= 6 tìm giá trị lớn nhất của P.
Bài 156:
So sánh các cặp số sau:
Câu hỏi số 1:
và 
Câu hỏi số 2:
và 2004.
Câu hỏi số 157:
Tìm giá trị nhỏ nhất của:
y = +
Câu hỏi số 158:
Rút gọn biểu thức: A =
Câu hỏi số 159:
Rút gọn biểu thức : 
Câu hỏi số 160:
Thu gọn biểu thức
A =
- 
Còn hàng ngàn bài tập hay, nhanh tay thử sức!
>> Luyện thi tốt nghiệp THPT và Đại học, mọi lúc, mọi nơi tất cả các môn cùng các thầy cô giỏi nổi tiếng, dạy hay dễ hiểu trên Tuyensinh247.com.
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com












