Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Căn bậc hai - Căn bậc ba

Lưu ý: Chức năng này hiện không còn dùng nữa, vui lòng chọn các khóa học để xem các bài giảng hoặc làm đề thi online!

Câu hỏi số 341:

Tìm các số là căn bậc hai của 36.

Câu hỏi: 19066

Bài 342:

Rút gọn các biểu thức sau ( Không dùng máy tính cầm tay):

Câu hỏi số 1:

\sqrt{8}+\sqrt{18}-2\sqrt{2}

Câu hỏi: 18999

Câu hỏi số 2:

\frac{a+b-2\sqrt{ab}}{\sqrt{a}-\sqrt{b}} : \frac{1}{\sqrt{a}+\sqrt{b}} với a > 0, a \neq b.

Câu hỏi: 19000

Bài 343:

Cho biểu thức P = \frac{1}{\sqrt{x}-1}-\frac{1}{\sqrt{x}+1}-1 với x \geq 0, x \neq 1.

Câu hỏi số 1:

Rút gọn P.

Câu hỏi: 18946

Câu hỏi số 2:

Tìm tất cả các giá trị của x để P nguyên.

Câu hỏi: 18947

Bài 344:

Giải các bài toán sau:

Câu hỏi số 1:

Rút gọn biểu thức: A= \sqrt{4+\sqrt{10+2\sqrt{5}}} + \sqrt{4-\sqrt{10+2\sqrt{5}}}

Câu hỏi: 18580

Câu hỏi số 2:

Cho x\sqrt{1-y^{2}}+y\sqrt{1-x^{2}}=1.Chứng minh rằng: x^{2}+y^{2}=1

Câu hỏi: 18581

Bài 345:

Cho biểu thức D=\left ( \frac{\sqrt{a}+\sqrt{b}}{1-\sqrt{ab}}+ \frac{\sqrt{a}-\sqrt{b}}{1+\sqrt{ab}} \right ): \left ( 1+\frac{a+b+2ab}{1-ab} \right )

với a>0, b>0, ab\neq 1

Câu hỏi số 1:

Rút gọn D.

Câu hỏi: 18565

Câu hỏi số 2:

Tính giá trị của D với a= \frac{2}{2-\sqrt{3}}

Câu hỏi: 18566

Bài 346:

Giải các bài tập sau:

Câu hỏi số 1:

Giải phương trình: 2x-5=0

Câu hỏi: 18529

Câu hỏi số 2:

Giải hệ phương trình: \left\{\begin{matrix} y-x=2\\ 5x-3y=10 \end{matrix}\right.

Câu hỏi: 18530

Câu hỏi số 3:

Rút gọn biểu thức:  A= \frac{5\sqrt{a}-3}{\sqrt{a}-2}+\frac{3\sqrt{a}+1}{\sqrt{a}+2}-\frac{a^{2}+2\sqrt{a}+8}{a-4}, với a \geq 0, a \neq 4.

Câu hỏi: 18531

Câu hỏi số 4:

Tính giá trị biểu thức B= \sqrt{4+2\sqrt{3}}+\sqrt{7-4\sqrt{3}}

Câu hỏi: 18532

Bài 347:

Giải các bài tập sau:

Câu hỏi số 1:

Tính : \left ( \frac{1}{2-\sqrt{3}}-\frac{1}{2+\sqrt{3}} \right ).\frac{\sqrt{3}-1}{3-\sqrt{3}}

Câu hỏi: 18151

Câu hỏi số 2:

Chứng minh: a^{5}+b^{5}\geq a^{3}b^{2}+a^{2}b^{3}, biết rằng a+b \geq 0.

Câu hỏi: 18152

Bài 348:

Giải các bài tập sau:

Câu hỏi số 1:

Cho biểu thức A= \frac{\sqrt{x}+4}{\sqrt{x}+2}. Tính giá trị của A khi x=36

Câu hỏi: 17889

Câu hỏi số 2:

Rút gọn biểu thức B = \left ( \frac{\sqrt{x}}{\sqrt{x}+4} +\frac{4}{\sqrt{x}-4}\right ):\frac{x+16}{\sqrt{x}+2}  (với x \geq 0; x \neq 16)

Câu hỏi: 17890

Câu hỏi số 3:

Với các biểu thức A và B nói trên, hãy tìm các giá trị của x nguyên để giá trị của biểu thức B(A-1) là số nguyên.

Câu hỏi: 17891

Câu hỏi số 349:

Chứng minh rằng với mọi số nguyên dương m ta có: √1 + √2 + √3 + …+ √n ≤ n.\sqrt{\frac{n+1}{2}}

Câu hỏi: 17771

Câu hỏi số 350:

Tính: (4 + √15).(\sqrt{10-\sqrt{6}}).\sqrt{4-\sqrt{15}}.

Câu hỏi: 17754

Còn hàng ngàn bài tập hay, nhanh tay thử sức!

>> Luyện thi tốt nghiệp THPT và Đại học, mọi lúc, mọi nơi tất cả các môn cùng các thầy cô giỏi nổi tiếng, dạy hay dễ hiểu trên Tuyensinh247.com. 

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com