Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Lý thuyết tổng hợp

Lưu ý: Chức năng này hiện không còn dùng nữa, vui lòng chọn các khóa học để xem các bài giảng hoặc làm đề thi online!

Câu hỏi số 81:

Cho các khí sau: O2; N2; CO; NH3; HCl; CH4; C2H4; C2H2 . Trong phòng thí nghiệm, tổng số khí có thể thu được bằng phương pháp dời chỗ (chiếm chỗ) của nước là:

Câu hỏi số 82:

Hòa tan hỗn hợp gồm: K2O; BaO; Al2O3; Fe3O4 vào nước dư, thu được dung dịch X và chất rắn Y. Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được kết tủa là:

Câu hỏi số 83:

Cho các phát biểu sau:

(1)  Anđehit vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử.

(2)  Phenol tham gia phản ứng thế brom khó hơn benzen.

(3)  Amin bậc 2 có lực bazơ mạnh hơn amin bậc 1.

(4)  Chỉ dùng dung dịch KMnO4 có thể phân biệt được toluen, benzen và stiren

(5)  Phenol có tính axit nên dung dịch phenol trong nước làm quỳ tím hoá đỏ. 

(6)  Trong công nghiệp, axeton va phenol được sản xuất từ cumen.

(7)  Đun nóng C2H5Br với KOH/C2H5OH thu được sản phẩm là C2H5OH.

Số phát biểu luôn đúng là 

Câu hỏi số 84:

Cho từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch chứa các muối Cu(NO3)2, Zn(NO3)2, Fe(NO3)2, Al(NO3)3, Ni(NO3)2, AgNO3. Lọc kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn gồm các chất: 

Câu hỏi số 85:

Cho các thí nghiệm sau:

(1)  Nhỏ từ từ dung dịch NaOH cho đến dư vào dung dịch AlCl3 .

(2)  Sục từ từ khí CO2 cho đến dư vào dung dịch NaAl(OH)4 (hay NaAlO2) .

(3)  Sục từ từ khí CO2 cho đến dư vào dung dịch Ba(OH)2 .

(4)  Sục từ từ khí CO2 cho đến dư vào dung dịch C6H5ONa .

(5)  Nhỏ từ từ dung dịch NH3 cho đến dư vào dung dịch ZnCl2 .

(6)  Nhỏ từ từ dung dịch HCl cho đến dư vào dung dịch NaAl(OH)4 (hay NaAlO2) .

Số thí nghiệm cuối cùng thu được kết tủa là 

Câu hỏi số 86:

Thực hiện các thí nghiệm sau:(1) Cho dung dịch H2O2 vào dung dịch KI(2) Cho dung dịch Na2S2O3 vào dung dịch H2SO4 loãng(3) Sục khí SO2 vào dung dịch H2S(4) Đun nóng hỗn hợp SiO2 và Mg(5) Sục khí O3 vào dung dịch KI(6) Sục khí H2S vào dung dịch FeCl3(7) Đốt cháy Ag2S trong O2Số thí nghiệm có thể tạo ra đơn chất là

Câu hỏi số 87:

Cho các chất sau đây : Cl2, Na2CO3, CO2, HCl, NaHCO3, H2SO4 loãng, NaCl, Ba(HCO3)2, NaHSO4, NH4Cl, MgCO3, SO2. Dung dịch Ca(OH)2 tác dụng được với bao nhiêu chất ? 

Câu hỏi số 88:

Tiến hành các thí nghiệm sau:(1) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch HCl(2) Cho CuS + dung dịch HCl(3) Cho FeS + dung dịch HCl(4) Cho dung dịch AlCl3 vào dung dịch Na2CO3(5) Cho dung dịch NaHCO3 vào dung dịch NaOH(6) Cho dung dịch NH4NO3 vào dung dịch NaOH(7) Cho Zn vào dung dịch NaHSO4Số thí nghiệm có tạo ra chất khí là:

Câu hỏi số 89:

Phát biểu nào sau đây là sai?

Câu hỏi số 90:

Cho các chất sau: C2H5OH, C6H5OH, C6H5NH2, dung dịch C6H5ONa, dung dịch NaOH, dung dịch CH3COOH, dung dịch HCl. Cho từng cặp chất tác dụng với nhau ở điều kiện thích hợp, số cặp chất có phản ứng xẩy ra là 

Còn hàng ngàn bài tập hay, nhanh tay thử sức!

>> Luyện thi tốt nghiệp THPT và Đại học, mọi lúc, mọi nơi tất cả các môn cùng các thầy cô giỏi nổi tiếng, dạy hay dễ hiểu trên Tuyensinh247.com. 

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com